Tiếp tục phần 1 đã Cách code Python như một lập trình viên chuyên nghiệp, phần 2 sẽ nói về các keyword trong Python.
Khi đặt tên biến (name) trong chương trình Python, cần chú ý không đặt trùng với các keyword trên.
Số lượng keyword rất ít nên cố nhớ và không vi phạm vào.
False | class | finally | is | return |
None | continue | for | lambda | try |
True | def | from | nonlocal | while |
and | del | global | not | with |
as | el | if | or | yield |
assert | else | import | pass | |
break | except | in | raise |
Keywords trong Python có thể xem được qua các lệnh sau:
import keyword
print(keyword.kwlist)
['False', 'None', 'True', 'and', 'as', 'assert', 'break', 'class', 'continue', 'def', 'del', 'elif', 'else', 'except', 'finally', 'for', 'from', 'global', 'if', 'import', 'in', 'is', 'lambda', 'nonlocal', 'not', 'or', 'pass', 'raise', 'return', 'try', 'while', 'with', 'yield']
Ngoài ra còn một số từ khóa là built-in function của Python. Không nên đặt tên trùng với các từ khóa này.
Các từ khóa này có thể tham khảo tại https://docs.python.org/3/library/functions.html